Hướng Dẫn Sử Dụng - Braun Easypump II ST Mode D'emploi

Table des Matières

Publicité

Les langues disponibles
  • FR

Les langues disponibles

  • FRANÇAIS, page 28
vn
Hướng dẫn sử dụng
Mô tả
Bơm Easypump® II ST/LT được thiết kế để truyền thuốc trong
quá trình truyền dịch liên tục, truyền tĩnh mạch, truyền dưới
da hoặc truyền ngoài màng cứng. Hóa trị liệu, kháng sinh,
gây mê và truyền dịch điều trị quản lý đau là những liệu pháp
phổ biến nhất.
Để biết thông tin cụ thể về các loại thuốc thường được truyền
bằng bơm cơ học đàn hồi, hãy tham khảo danh mục thuốc
tương thích. Thuốc và/hoặc dịch phải được truyền theo hướng
dẫn được cung cấp bởi nhà sản xuất loại thuốc đó.
Easypump® II là thiết bị truyền dịch không chạy điện, cho phép
điều trị bệnh nhân trong tình trạng di động.
Thuốc được truyền vào bệnh nhân do áp lực dương tạo ra từ
màng cơ học đàn hồi. Tốc độ chảy được xác định bởi cả thiết
bị điều chỉnh tốc độ dòng chảy (ức chế dòng chảy) và áp lực
dương từ màng cơ học đàn hồi. Áp lực tạo ra lớn hơn chống
lại áp suất ngược của ống thông và huyết áp trong mạch nhờ
đó đẩy thuốc đi. Áp suất ngược ảnh hưởng đến tốc độ chảy.
Mục đích sử dụng
Chỉ sử dụng một lần.
Chỉ định
Bơm truyền dịch Easypump® II được thiết kế để giúp các bác sĩ
điều trị và điều dưỡng truyền từng lượng thuốc xác định cho
bệnh nhân một cách liên tục và chính xác.
Đối tượng bệnh nhân
Đối tượng bệnh nhân của Easypump® II là bệnh nhân điều trị
trong tình trạng di động và/hoặc tại nhà. Nhìn chung, thiết bị
không hạn chế về giới tính của đối tượng bệnh nhân. Có thể
dùng Easypump® II cho cả người lớn và trẻ em.
Người sử dụng chỉ định
Các loại bơm cơ học đàn hồi chỉ nên được sử dụng bởi nhân
viên y tế đã được qua đào tạo về kỹ thuật.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng bơm cơ học đàn hồi để truyền máu, chế
phẩm máu, insulin, dung dịch dinh dưỡng hoàn toàn ngoài
đường tiêu hóa, nhũ tương lipid, các loại thuốc dùng trong cấp
cứu (ví dụ: catecholamines) và truyền trong khớp.
Phòng ngừa/Thận trọng
• Phụ thuộc với nhiệt độ: Easypump® được thiết kế để hoạt
động ở nhiệt độ phòng 23°C +/- 2°C (73°F +/- 3.6°F).
Bộ điều chỉnh tốc độ đã được cân chỉnh để hoạt động ở
31°C (88°F). Để đảm bảo tốc độ chảy đều, bộ điều chỉnh
tốc độ cần phải luôn tiếp xúc với da bệnh nhân (31°C). Khi
nhiệt độ tăng hoặc giảm 1°C so với nhiệt độ này, tốc độ
chảy sẽ tăng hoặc giảm tương ứng là 3%. Nhiệt độ tăng
đồng nghĩa với tốc độ chảy nhanh hơn và ngược lại.
• Nếu cần phải lưu trữ Easypump® II trong tủ lạnh hoặc tủ
đông, cần phải để thiết bị trở về nhiệt độ phòng trước
khi dùng. Thời gian lưu trữ thiết bị tối đa là 30 ngày, trừ
đi thời gian truyền dịch danh định của bơm (Ví dụ: Tối đa
30 ngày – thời gian truyền dịch danh định là 5 ngày = 25
ngày tối đa để lưu trữ).
• Nếu dự định lưu trữ trong tủ đông thì không được mồi
dịch vào dây truyền dịch vì có thể làm hỏng màng lọc.
• Tương thích với MRI.
• Khi sử dụng truyền ngoài màng cứng, tốc độ chảy có thể
nhanh hơn.
- 66 -
• Thời gian truyền có thể tăng đáng kể nếu lưu trữ trong
thời gian dài.
• Bơm thiếu và bơm thừa: Thông thường, nếu thể tích dịch
làm đầy bơm ít hơn thể tích danh định thì sẽ làm giảm
thời gian truyền. Nếu thể tích dịch đi vào bơm nhiều hơn
thể tích danh định thì sẽ làm tăng thời gian truyền.
• Phụ thuộc vào chất pha loãng: Tốc độ dòng chảy của
Easypump® được đo với dung dịch NaCl 0.9%. Sử dụng
dextrose (D5W) làm chất pha loãng hoặc pha thêm thuốc
có độ đặc cao hơn muối thông thường sẽ làm tăng thời
gian truyền (v.d tăng 10% khi dùng dextrose [D5W], xem
Hình 1).
• Không nên mồi hệ thống khi đang có Dextrose trong bơm
vì sẽ làm tốc độ chảy giảm đáng kể.
Fig. 1
• Hiện tượng bơm căng lên không đều trong quá trình cho
FLOW RATE ml/h
dịch chảy vào không ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy.
• Bọt khí trong lớp bọc silicone không làm ảnh hưởng đến
Nominal FLOW RATE
chức năng hoạt động của bơm. Màng lọc có van thoát khí
để lọc bọt khí tích tụ bên trong. Lớp bọc silicone có khả
năng thoát khí, do đó, bọt khí tích tụ bên trong lớp bọc
27
có thể khuếch tán ra khỏi bơm.
28
29
Áp lực từ bên ngoài, chẳng hạn như khi bóp hoặc đè lên bơm
làm tăng tốc độ dòng chảy.
Khi lượng dịch bơm vào đạt thể tích danh định và trong điều
10% below
kiện môi trường được mô tả tại đây, độ chính xác của dòng chảy
nominal FLOW RATE
là +/- 15% so với tốc độ dòng chảy in trên nhãn của Easypump®
Hình 1:
Fig. 1
0.9% NaCl
D5W
0
1
2
3
4
Cảnh báo
– Không sử dụng nếu bao bì đã bị mở hoặc bị hư hỏng.
– Chỉ sử dụng một lần. Không được tiệt trùng lại hoặc sử
dụng lại.
– Tái sử dụng thiết bị dùng một lần duy nhất sẽ tạo ra nguy
cơ tiềm ẩn cho bệnh nhân hoặc người sử dụng. Điều
này có thể gây nhi m bẩn và/hoặc giảm chức năng hoạt
động. Sử dụng thiết bị bị nhi m bẩn và/hoặc hư hỏng có
thể dẫn đến tổn thương, bệnh tật hoặc tử vong cho bệnh
nhân.
– Không sử dụng các loại bơm cơ học đàn hồi cho các bệnh
nhân bị quá mẫn đối với bất kỳ vật liệu chế tạo nào của
thiết bị.
– Các loại bơm cơ học đàn hồi chỉ nên được sử dụng bởi
nhân viên y tế đã được qua đào tạo về kỹ thuật.
– Thiết bị không có báo động hay cảnh báo để người dùng
biết có nguy cơ bị tổn thương nghiêm trọng hoặc tử vong
do thuốc bị ngừng hoặc truyền bị yếu khi dòng chảy bị
gián đoạn.
+ 10%
30
31
32
33
- 10%
5
6
7
8
9
10
Thời gian chảy
Flow Duration
11

Publicité

Table des Matières
loading

Ce manuel est également adapté pour:

Easypump ii lt

Table des Matières