Bosch GLL 3-80 P Professional Notice Originale page 201

Masquer les pouces Voir aussi pour GLL 3-80 P Professional:
Table des Matières

Publicité

Les langues disponibles
  • FR

Les langues disponibles

  • FRANÇAIS, page 17
OBJ_BUCH-1046-005.book Page 201 Wednesday, June 29, 2016 1:37 PM
Máy laze đường vạch
Cấp độ laze
Loại laze
C
6
thời gian ngắn nhất của
xung động
Phân kỳ Tia laser
Phần gắn giá đỡ
Pin
Khoảng thời gian hoạt động
– Với 3 mặt phẳng laze
– Với 2 mặt phẳng laze
– Với 1 mặt phẳng laze
Trọng lượng theo Qui trình
EPTA-Procedure 01:2014
(chuẩn EPTA 01:2014)
Kích thước
(dài x rộng x cao)
Mức độ bảo vệ
1) Tầm hoạt động có thể bị giảm do điều kiện môi trường
xung quanh không thuận lợi (vd. ánh sáng mặt trời chiếu trực
tiếp).
Dụng cụ đo có thể nhận biết rõ ràng bằng chuỗi số dòng 13
trên nhãn ghi loại máy.
Sự lắp vào
Lắp/Thay Pin
Khuyến nghị nên sử dụng pin kiềm-mangan cho
dụng cụ đo.
Để mở nắp đậy pin 10, nhấn vào lẫy cài 11 theo
chiều mũi tên và lật nắp đậy pin lên. Lắp pin vào. Khi
lắp vào, hãy lưu ý lắp đúng đầu cực của pin theo như
ký hiệu ghi ở mặt trong nắp đậy pin.
Khi pin bắt đầu yếu, sẽ có tín hiệu âm thanh dài
5 giây phát ra. Đèn báo dung lượng pin thấp 2 liên
tục sáng đỏ. Dụng cụ đo vẫn có thể hoạt động trong
khoảng gần 2 tiếng.
Khi mở dụng cụ đo lên mà pin yếu, sẽ có tín hiệu âm
thanh dài 5 giây phát ra ngay sau khi dụng cụ đo
được mở máy.
Luôn luôn thay tất cả pin cùng một lần. Chỉ sử dụng
pin cùng một hiệu và có cùng một điện dung.
 Tháo pin ra khỏi dụng cụ đo khi không sử
dụng trong một thời gian không xác định. Khi
cất lưu kho trong một thời gian không xác định, pin
có thể bị ăn mòn và tự phóng hết điện.
Bosch Power Tools
Vận Hành
GLL 3-80 P
2
Vận hành Ban đầu
640 nm, <1 mW
 Trong lúc vận hành dụng cụ đo sẽ phát ra tín
1
hiệu âm thanh lớn trong một số trường hợp cụ
thể nào đó. Vì vậy, để dụng cụ đo cách xa tai
1/1600 s
của bạn hay tai những người khác. Tiếng tín
hiệu âm thanh lớn có thể làm tổn thương thính giác.
0,5 mrad (Góc đầy)
 Bảo vệ dụng cụ đo tránh khỏi ẳm ướt và không
1/4", 5/8"
để bức xạ mặt trời chiếu trực tiếp vào.
4 x 1,5 V LR6 (AA)
 Không được để dụng cụ đo ra nơi có nhiệt độ
cao hay thấp cực độ hay nhiệt độ thay đổi thái
5 h
quá. Như ví dụ sau, không được để dụng cụ đo
9 h
trong xe ôtô trong một thời gian dài hơn mức bình
18 h
thường. Trong trường hợp có sự thay đổi nhiệt độ
thái quá, hãy để cho dụng cụ đo điều chỉnh theo
nhiệt độ chung quanh trước khi đưa vào sử dụng.
0,74 kg
Trong trường hợp ở trạng thái nhiệt độ cực độ hay
nhiệt độ thay đổi thái quá, sự chính xác của dụng
cụ đo có thể bị hư hỏng.
159 x 75 x 141 mm
 Tránh không để dụng cụ đo bị va đập mạnh
IP 54 (ngăn được bụi
hay rớt xuống. Sau khi vỏ ngoài bị va đập mạnh,
và nước văng vào)
luôn luôn cần phải thực hiện việc kiểm tra lại độ
chính xác trước khi tiếp tục công việc (xem "Cốt
Thủy Chuẩn Chính Xác").
 Tắt dụng cụ đo trong lúc vận chuyển. Khi tắt
máy, bộ phận lấy cốt thủy chuẩn được khóa lại, bộ
phận này có thể bị hư hỏng trong trường hợp bị di
chuyển cực mạnh.
Tắt và Mở
Để mở dụng cụ đo, đẩy công tắc Tắt/Mở 7 về vị trí
"
chuẩn tự động) hay về vị trí "
với chế độ lấy cốt thủy chuẩn tự động). Ngay sau khi
mở máy, dụng cụ đo phóng luồng laze ra khỏi các
cửa chiếu 1.
 Không được chĩa luồng laze vào con người
hay động vật và không được tự chính bạn nhìn
vào luồng laze, ngay cả khi từ một khoảng
cách lớn.
 Không được mở dụng cụ đo rồi để mặc đó, và
tắt dụng cụ đo ngay sau khi sử dụng xong.
Những người khác có thể bị luồng laze làm mù
mắt.
Để tắt dụng cụ đo, đẩy công tắc Tắt/Mở 7 về vị trí
"off". Khi tắt máy, bộ phận lấy cốt thủy chuẩn được
khóa lại.
Khi vượt quá nhiệt độ hoạt động tối đa cho phép ở
mức 40 °C, dụng cụ đo tự tắt để bảo vệ đi-ốt laze.
Sau khi nguội trở lại, dụng cụ đo ở trạng thái sẵn
sàng hoạt động và ta có thể mở máy để hoạt động
trở lại.
on" (khi không vận hành với chế độ lấy cốt thủy
1 609 92A 27S | (29.6.16)
Tiếng Việt | 201
on" (khi vận hành

Publicité

Table des Matières
loading

Ce manuel est également adapté pour:

3 601 k63 300

Table des Matières