40 | Tiếng Việt
(13) Ống cặp mũi khoan vạn năng
A) Phụ tùng được trình bày hay mô tả không phải là
một phần của tiêu chuẩn hàng hóa được giao kèm
theo sản phẩm. Bạn có thể tham khảo tổng thể
các loại phụ tùng, phụ kiện trong chương trình
phụ tùng của chúng tôi.
Thông số kỹ thuật
Khoan Đập
Mã số máy
Công suất vào danh
định
Công suất ra
Tốc độ không tải
Tần suất đập khi không
tải
Lực vặn danh định
Quay Phải/Trái
Đường kính cổ trục
Ø lỗ khoan tối đa
– Công trình xây gạch
– Bê‑tông
– Thép
– Gỗ
Phạm vi mâm cặp kẹp
được
Trọng lượng theo
Qui trình EPTA-
Procedure 01:2014
Cấp độ bảo vệ
Các giá trị đã cho có hiệu lực cho điện thế danh định [U] 230 V. Đối
với điện thế thấp hơn và các loại máy dành riêng cho một số quốc
gia, các giá trị này có thể thay đổi.
Sự lắp vào
Trước khi tiến hành bất cứ việc gì trên máy,
u
kéo phích cắm điện nguồn ra.
Tay nắm phụ (xem Hình A)
Chỉ vận hành máy của bạn khi đã gắn tay
u
nắm phụ (8).
Vặn vít tai chuồn (7) ngược chiều kim đồng hồ và
kéo tay nắm phụ (8) tới vị trí mong muốn qua mâm
cặp khoan trên cổ trục của dụng cụ.
Bạn có thể dao động tay nắm phụ (8) trong 4 vị trí
để đạt được tư thế làm việc không mỏi và an toàn.
Xoay tay nắm phụ (8) vào vị trí mong muốn. Đảm
bảo rằng 4 rãnh của tay nắm phụ nằm trên cam ở
cổ trục. Vặn vít tai chuồn một lần nữa (7) theo
chiều kim đồng hồ.
Trước khi thực hiện công việc, hãy đảm bảo
u
rằng bulong cánh chuồn đã được vặn chặt.
1 609 92A 5E5 | (10.09.2019)
A)
Điều chỉnh độ sâu lỗ khoan (xem Hình A)
Nhờ chốt chặn độ sâu (9), bạn có thể xác định
được độ sâu lỗ khoan X mong muốn.
Bấm nút điều chỉnh cỡ định độ sâu (6) và điều
chỉnh cỡ định độ sâu trên tay nắm phụ (8).
Rãnh trên cỡ định độ sâu (9) phải hướng lên trên.
GSB 1300
Kéo chốt chặn độ sâu ra xa sao cho khoảng cách
3 601 AA1 0..
giữa mũi khoan và đầu chốt chặn độ sâu phù hợp
W
550
với độ sâu lỗ khoan mong muốn X.
Thay Dụng Cụ
W
270
-1
min
0–2 800
u
-1
min
0–44 800
Đầu cặp mũi khoan vành răng (xem hình B)
Nm
1,5
Hãy mở đầu cặp mũi khoan vành răng (1) bằng
●
cách vặn cho đến khi có thể lắp được dụng cụ. Lắp
mm
43
dụng cụ vào.
Cắm khóa chấu kẹp mũi khoan (11) vào lỗ tương
ứng của đầu cặp mũi khoan vành răng (1) và đồng
mm
13
thời kẹp chặt dụng cụ.
mm
13
Dụng cụ bặn vít (xem hình C)
mm
10
Khi sử dụng đầu gài vặn vít (12), bạn cần phải
mm
25
dùng ống lồng đa năng (13). Chỉ sử dụng đầu gài
mm
1,5–13
vặn vít vừa với đầu vít.
Để vặn vít, hãy luôn giữ công tắc "Khoan/khoan
kg
1,8
đập" (2) ở biểu tượng "Khoan".
Thay đầu cặp mũi khoan
/ II
Đối với máy không có khóa trục, mâm cặp khoan
khi cần thay phải thông qua một đại lý phục vụ
dụng cụ điện sau khi bán do Bosch ủy nhiệm.
Hút Dăm/Bụi
Mạt bụi từ các vật liệu được sơn phủ ngoài có chứa
chì trên một số loại gỗ, khoáng vật và kim loại có
thể gây nguy hại đến sức khoẻ con người. Đụng
chạm hay hít thở các bụi này có thể làm người sử
dụng hay đứng gần bị dị ứng và/hoặc gây nhiễm
trùng hệ hô hấp.
Một số mạt bụi cụ thể, ví dụ như bụi gỗ sồi hay
đấu, được xem là chất gây ung thư, đặc biệt là có
liên quan đến các chất phụ gia dùng xử lý gỗ (chất
cromat, chất bảo quản gỗ). Có thể chỉ nên để thợ
chuyên môn gia công các loại vật liệu có chứa
amiăng.
– Tạo không khí thông thoáng nơi làm việc.
– Khuyến nghị nên mang mặt nạ phòng độc có bộ
Sự mất điều khiển có thể gây thương tích cho
bản thân.
Hãy mang găng tay bảo vệ khi thay dụng cụ.
Mâm cặp có thể trở nên rất nóng trong suốt thời
gian dài liên tục hoạt động.
Đầu cặp mũi khoan phải được xiết chặt
bằng mô-men xoắn khoảng 30 – 35 Nm.
lọc cấp P2.
Bosch Power Tools