Bosch GDS Professional 18V-1000 Notice Originale page 83

Masquer les pouces Voir aussi pour GDS Professional 18V-1000:
Table des Matières

Publicité

Les langues disponibles
  • FR

Les langues disponibles

  • FRANÇAIS, page 15
Bắt Đầu Vận Hành
Luôn đặt dụng cụ điện ở bên cạnh và không
u
đặt lên pin. Tùy theo dụng cụ gài và pin được sử
dụng mà dụng cụ điện có thể bị lật.
Tháo Pin
Hướng dẫn: Việc sử dụng pin không phù hợp với
dụng cụ điện có thể dẫn đến lỗi chức năng hoặc
gây hỏng dụng cụ điện.
Hãy đẩy pin đã sạc (5) vào chân của dụng cụ điện
cầm tay, cho đến khi pin được khóa an toàn.
Điều chỉnh hướng xoay (xem hình E)
Với gạc vặn chuyển đổi chiều quay (2) bạn có thể
thay đổi hướng xoay của dụng cụ điện. Tuy nhiên,
việc này không thực hiện được khi công tắc Tắt/Mở
được nhấn (8).
Xoay theo chiều kim đồng hồ: Để vặn các vít và
siết các đai ốc hãy nhấn gạc vặn chuyển đổi chiều
quay (2) sang bên trái cho tới cữ chặn.
Xoay ngược chiều kim đồng hồ: Để nới lỏng
hoặc tháo các vít và đai ốc hãy nhấn gạc vặn
chuyển đổi chiều quay (2) sang bên phải cho tới cữ
chặn.
Hiển thị trạng thái
Hiển thị trạng thái dụng
Ý nghĩa/Nguyên nhân
cụ điện (11)
Màu xanh lá
Trạng thái OK
Vàng
Đạt nhiệt độ tới hạn hoặc ắc quy gần
cạn
Sáng đỏ
Dụng cụ điện bị quá nhiệt hoặc ắc quy
cạn
Nháy xanh dương
Dụng cụ điện được kết nối với thiết bị
đầu cuối di động hoặc các cài đặt được
truyền đi
Chọn trước tốc độ
Với nút để chọn trước tốc độ (16), bạn có thể chọn
trước số vòng quay cần thiết ở 3 cấp độ. Nhấn nút
bàn phím (16) liên tục, cho đến khi thiết lập mong
muốn được báo hiệu trên màn hình hiển thị chỉ số
vòng quay (17). Lưu các thiết lập được chọn.
GDS 18V-1000 C / GDS 18V-1050 HC:
Bạn có thể chọn sẵn Chọn trước tốc độ qua Bosch
Toolbox App.
Tốc độ cần có tùy thuộc vào vật liệu và điều kiện
hoạt động, và có thể xác định được bằng thử
nghiệm thực tế.
Các số liệu trong bảng dưới đây là các tiêu chuẩn
được khuyến nghị.
Bosch Power Tools
Chỉnh đặt Tốc độ/Tần suất Đập
Bạn có thể liên tục điều chỉnh tốc độ/tần suất đập
của dụng cụ điện đang bật tùy theo mức độ bấm
công tắc Tắt/Mở mạnh hay nhẹ (8).
Bấm nhẹ công tắc Tắt/Mở (8) sẽ cho tốc độ/tần
suất đập thấp. Lực áp mạnh hơn lên công tắc làm
tăng tốc độ và tần suất đập.
Bật Mở và Tắt
Để vận hành thử dụng cụ điện hãy nhấn công tắc
Tắt/Mở (8) và nhấn giữ.
Đèn làm việc (15) bật sáng khi công tắc Tắt/Mở
được nhấn nhẹ hoặc nhấn hết cỡ (8) và cho phép
chiếu sáng khu vực làm việc ở các điều kiện chiếu
sáng kém.
Để tắt máy, nhả công tắc Tắt/Mở (8) ra.
Giao diện người dùng (xem hình D–E)
GDS 18V-1000 C / GDS 18V-1050 HC:
Giao diện người dùng (7) dùng để chọn trước tốc
độ và chọn trước chế độ làm việc cũng như hiển thị
tình trạng của dụng cụ điện.
Cách khắc phục
Không cho dụng cụ điện hoạt động ở
chế độ không tải và hãy để nguội, thay
hoặc sạc ắc quy sớm
Để nguội dụng cụ điện, thay hoặc sạc
ắc quy
Thiết lập cơ bản số
vòng quay theo cấp độ
1
[min
Số lượng mức tốc độ
3
0–1 100 0–2 300 0–3 400
Với nút để chọn trước tốc độ (16), bạn có thể chọn
trước số vòng quay cần thiết cả khi đang vận hành.
Bật đèn làm việc
GDS 18V-1000 / GDS 18V-1050 H:
Để bật hoặc tắt đèn làm việc (15) hãy nhấn phím
đèn làm việc (13).
Không nhìn thẳng vào đèn chiếu sáng nơi
u
làm việ, bạn có thể bị lóa mắt.
Tiếng Việt | 83
2
3
-1
-1
-1
] [min
] [min
]
1 609 92A 6HV | (10.05.2021)

Publicité

Table des Matières
loading

Table des Matières