DI/DE
Chuyển mạch giữa XA và chế độ dò DE/quét
THỨC cho gỗ mềm, kim loại, gỗ cứng, AC
hiện tại (DI/MODE không thể được thực hiện)
DE/MODE
Scanning for soft wood, metal, hard wood, AC
current (DI/MODE cannot be performed)
M/FT
Chuyển đổi giữa các đơn vị hệ mét và Anh
(không áp dụng cho DE/MODE)
DI/MODE
Lựa chọn chế độ đo: chiều dài, tích lũy dài,
diện tích, khối lượng (DE/MODE không thể
được thực hiện)
RM
Nhớ lại các dữ liệu được lưu trữ trong bộ
nhớ cuối cùng (DE/MODE không thể được
thực hiện)
READ
Switches to measuring distance mode (DE/
MODE cannot be performed)
PUSH
Pressing the ON/MODE button actuates the
probe
Trong chế độ dò DI/MODE, ĐỌC, RM và M/FT nút không
có thể được actuated
Trong chế độ XA DE/MODE và nút PUSH không có thể
được actuated
Trong C/F chế độ chỉ DI/DE có thể được kích thích, các
phần còn lại của nút không có thể được actuated
HOẠT ĐỘNG
Công cụ đo lường này là đài phát thanh bị đàn áp phù hợp
với EMC 2004/108/EC. Công cụ này được thiết kế để đo
khoảng cách, độ dài tích lũy, độ rộng, chiều cao, khu vực
tính toán, khối lượng, phát hiện «sống» dây, kim loại, gỗ
cứng và mềm trong các bức tường, trần nhà và oors fl .
Công cụ đo thích hợp cho nội thất và ngoại thất xây dựng
trang web đo, fi nishing và các hoạt động sửa chữa.
CHIỀU DÀI ĐO LƯỜNG
Nhấn ON/OFF nút để bật điện thoại và sau đó nhấn nút
MODE để chọn chế độ đo XA.
TÍCH LŨY KẾT QUẢ
Trong chế độ này khi khởi động lại thu thập dữ liệu, dữ
liệu mới được thêm vào những cái cũ.
KHU VỰC ĐO
Sau khi thiết bị đã được bật lên, nhấn nút MODE để
chọn khu vực/khối lượng đo. Bấm nút để đo chiều dài
L đọc, nhấn nút ĐỌC một lần nữa để đo chiều rộng W.
Sau đó, dòng thứ hai của màn hình sẽ hiển thị giá trị
của khu vực.
TẬP ĐO LƯỜNG
Sau khi thiết bị đã được bật lên, nhấn nút MODE để chọn
khu vực/khối lượng đo. Bấm nút để đo chiều dài L đọc,
nhấn nút ĐỌC một lần nữa để đo chiều rộng W, nhấn nút
ĐỌC lần thứ ba để đo chiều cao H. Sau đó, dòng thứ hai
của màn hình sẽ hiển thị giá trị của khối lượng.
NHỚ PHƯƠNG THỨC
Kết quả của các phép đo được lưu tự động. Nhấn nút
RM để nhớ lại những dữ liệu được lưu trữ trong bộ
nhớ cuối cùng.
PHÁT HIỆN GỖ, KIM LOẠI VÀ «LIVE» DÂY
bật
Chọn chế độ phát hiện bằng cách nhấn nút PUSH.
phát hiện
1. Thiết bị này có thể hoạt động trong 4 chế độ phát
hiện: STUD (gỗ mềm)/kim loại (kim loại)/DEEP (gỗ
cứng)/AC (xoay chiều).
Mỗi chế độ có thể được lựa chọn bằng cách nhấn nút
PUSH cho 1 ÷ 3 giây và thiết bị sẽ bíp.
2. Sau khi chọn các vật liệu được phát hiện, đặt các
công cụ đo lường trên bề mặt và di chuyển nó từ từ.
Công cụ đo lường phát hiện sự hiện diện của ed liệu
specifi trong những điểm mà cường độ tối đa được
đăng ký.
NHIỆT ĐỘ ĐO LƯỜNG
Chọn đo nhiệt độ bằng cách nhấn C/F nút.
LASER ĐƯỜNG
Công cụ đo lường được trang bị với một dòng laser để
kiểm tra bề mặt atness fl và một nam châm tích hợp để
gắn các thiết bị bề mặt kim loại.
THÔNG TIN BỔ SUNG
1. Sự xuất hiện của biểu tượng pin trên màn hình chỉ
ra pin giảm điện áp dưới 7V (±0.5V). Pin phải được
thay thế.
Công cụ đo lường sẽ hoạt động trong vòng 5 phút sau
khi sự xuất hiện của biểu tượng này.
2. Tin nhắn «Ơ» sẽ được hiển thị nếu bạn cố gắng để
tính toán giá trị vượt quá phạm vi đo lường thiết bị.
3. Thiết bị hiển thị giá trị «0.00» trong khi đo tiên fi .
4. Thiết bị này sẽ ra tín hiệu nếu tín hiệu là cao.
5. Nếu bạn đã không nhấn bất kỳ nút nào trong một
thời gian quá 15 giây màn hình sẽ tắt và 30 giây sau đó
thiết bị sẽ vào chế độ chờ.
6. Sau khi đặt một pin trong khoang thiết bị bắt đầu
hoạt động trong chế độ đo.
7. Sau khi nhấn nút bất kỳ thiết bị sẽ thoát khỏi chế độ
chờ và sẽ hiển thị các kết quả cuối cùng.
BẢO TRÌ
Lưu trữ và vận chuyển các công cụ đo chỉ trong bao bì
ban đầu của nó.
Luôn luôn giữ cho công cụ đo lường sạch. Sử dụng
một miếng vải mềm và ẩm và chất tẩy rửa nhẹ để làm
sạch nhà ở nếu cần thiết.
Chú ý: Không sử dụng cồn, xăng hoặc chất làm sạch
khác. Không bao giờ sử dụng các tác nhân ăn da để
làm sạch bộ phận bằng nhựa.
Chú ý: Nước không bao giờ được tiếp xúc với công
cụ này.
GHI CHÚ
Đọc kỹ toàn bộ Hướng dẫn gốc trước khi sử dụng sản
phẩm này.
Các nhà sản xuất có quyền thay đổi và cải tiến các sản
phẩm và thay đổi cation specifi mà không báo trước.
Specifi cation có thể khác nhau giữa các quốc gia.
63